Giá thể xơ dừa thủy canh

Giá thể xơ dừa thủy canh là dạng xơ dừa, mùn dừa đã qua xử lý theo quy trình công nghệ nhất định (gồm xay nhuyễn thành bột mịn, xử lý chloride và lignin để tránh gây độc cho cây trồng, biến chất Lignin thành chất có ích cho cây trồng, tăng độ phì hữu cơ vi sinh cho giá thể xơ dừa) và cuối cùng sẽ cho ra các sản phẩm như viên nén xơ dừa, viên nén ươm hạt.

1. Thành phần

- 80% xenlulo,

- 18% lignin, tannin,…

2. Hàm lượng dinh dưỡng

- 67.8% mùn,

- 0.294% N,

- 0.064% P2O5,

- 0.063% K2O,

- 5.07% pH – H2O,

- 4.42% pH-KCl,

- Tỉ trọng (d) 1.266.

Giá thể xơ dừa thủy canh

3. Công dụng

- Duy trì độ ẩm tốt cho cây trồng nhờ khả năng hút nước tốt.

- Tăng cường sự thoáng khí cho bộ rễ của cây trồng. Cây sẽ tăng cường khả năng hấp thu chất dinh dưỡng và có tính ổn định cao.

- Đảm bảo độ pH trung bình từ 4.5 – 6.9, không làm thay đổi độ pH của dung dịch dinh dưỡng thủy canh.

- Xơ dừa còn có tỷ trọng rất nhẹ, rất thích hợp trồng thủy canh, đồng thời giá thể xơ dừa còn có tính ổn định cao, chậm phân hủy, CEC trung bình – cao, tỷ lệ C/N vừa phải đảm bảo độ bền của giá thể.

4. Giá thể xơ dừa gồm 2 loại

a. Viên nén xơ dừa đã xử lý:

- Kích thước: 30 x 30 x15

- Độ ẩm: 20%

- EC: ≤ 0.5

- PH: 5.5 – 6.5

- Độ nén: 5:1

b. Viên nén xơ dừa chưa xử lý:

- Kích thước: 30 x 30 x15

- Độ ẩm: 20%

- EC: > 2.5

- PH: 6-7

- Độ nén: 5:1

- Thông tin mang tính tham khảo được tổng hợp từ Bác sĩ nông nghiệp -

Copy link

Ý kiến bạn đọc

Cùng chuyên mục

Góc nông nghiệp vui

Thử tài giải đố nhận ngay quà tặng từ bác sĩ nông nghiệp

Chủ đề Tết cổ truyền 2022

Câu 1: Nồi bánh trưng thường được nấu trong thời gian bao lâu?